Thuốc tiêm truyền Piracetam Kabi 12g/60ml
Hộp 1 chai 60 ml
Thuốc tiêm truyền Piracetam Kabi 12g/60ml điều trị chứng chóng mặt,máu não, đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, suy giảm trí nhớ ở người già
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Piracetam : 12g.
Dạng bào chế :
- Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định :
Công dụng :
Piracetam tham gia vào các quá trình trao đổi chất trong não. Nó làm tăng nồng độ ATP trong mô não, tăng cường sinh tổng hợp ARN và Phospholipid, kích thích quá trình glycolytic và tăng khai thác, sử dụng Glucose.
Nó tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh và thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, do đó góp phần cải thiện khả năng học tập và các hoạt động có liên quan đến trí nhớ, lời nói. Ngoài ra, piracetam còn làm giảm khả năng tập kết của tiểu cầu, hoạt chất này còn có thể làm phục hồi khả năng biến dạng của hồng cầu trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường.
Chỉ định :
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, thiếu máu não.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
- Suy giảm trí nhớ ở người già.
- Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc và rối loạn hành vi ở trẻ em.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
- Truyền tĩnh mạch
Liều dùng :
Thường dùng 30 - 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 hoặc 3 - 4 lần/ngày.
Nên dùng thuốc uống nếu bệnh nhân uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu phải dừng dạng tiêm.
Trường hợp nặng có thể tăng liều tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu :
+ 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên.
+ Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.Suy giảm nhận thức sau chắn thương não
+ Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày.
+ Liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.Thiếu máu hồng cầu liềm
+ 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.Điều trị giật rung cơ : 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuy theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định :
Bệnh nhân dị ứng với Piracetam hay dẫn chất của nó hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh nhân bị suy thận cấp do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
Bệnh nhân trầm cảm, lo lắng (melancholia kích động), bệnh Huntington do thuốc làm nặng thêm tình trạng của bệnh.
Bệnh nhân bị xuất huyết não.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Tính an toàn của Piracetam trong thai kỳ hay cho con bú chưa được xác định, do thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai (với tỷ lệ 70 - 90%) và bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này. Trường hợp bắt buộc dùng thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích mà thuốc mang lại.
Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Bệnh nhân bị suy gan (thận trọng).
Lưu ý khi sử dụng :
- Piracetam thải qua thận nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở người bệnh này và ở người bệnh cao tuổi.
- Khi dùng để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể sử dụng các biện pháp cai rượu khác.
Bảo quản :
- Bảo quán ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ c